Một số thuật ngữ Hải quan bằng tiếng Anh cần biết
AEO: Authorized Economic Operator: Doanh nghiệp ưu tiên
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 42 Luật Hải quan 2014:
“2. Doanh nghiệp ưu tiên thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ có ký thỏa thuận công nhận lẫn nhau về doanh nghiệp ưu tiên với Việt Nam được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật này.”
– Điều kiện để được áp dụng chế độ ưu tiên được quy định cụ thể tại Điều 10 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ “Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan”:
“1. Tuân thủ pháp luật về hải quan, pháp luật về thuế
Trong thời hạn 02 năm liên tục tính đến thời điểm doanh nghiệp nộp văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp không vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, hải quan tới mức bị xử lý vi phạm về các hành vi sau:
a) Các hành vi trốn thuế; gian lận thuế; buôn lậu và vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
b) Các hành vi vi phạm hành chính có hình thức, mức xử phạt vượt thẩm quyền Chi cục trưởng Chi cục Hải quan và các chức danh tương đương.
2. Điều kiện về chấp hành tốt pháp luật về kế toán, kiểm toán:
a) Áp dụng các chuẩn mực kế toán theo quy định của Bộ Tài chính;
b) Báo cáo tài chính hàng năm phải được kiểm toán bởi công ty kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán độc lập. Ý kiến kiểm toán về báo cáo tài chính nêu trong báo cáo kiểm toán phải là ý kiến chấp nhận toàn phần theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.
3. Điều kiện về hệ thống kiểm soát nội bộ:
Doanh nghiệp phải thực hiện và duy trì hệ thống, quy trình quản lý, giám sát, kiểm soát vận hành thực tế trong toàn bộ dây chuyền cung ứng hàng hóa xuất, nhập khẩu của mình.
4. Điều kiện về kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu đạt kim ngạch 100 triệu USD/năm;
b) Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại Việt Nam đạt kim ngạch 40 triệu USD/năm;
c) Doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam đạt kim ngạch 30 triệu USD/năm;
d) Đại lý thủ tục hải quan: số tờ khai làm thủ tục hải quan trong năm đạt 20.000 tờ khai/năm.
Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, Điểm d Khoản này là kim ngạch bình quân trong 02 năm liên tiếp tính đến ngày doanh nghiệp có văn bản đề nghị xem xét, không bao gồm kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác.
5. Không áp dụng điều kiện kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Khoản 4 Điều này đối với doanh nghiệp được Bộ Khoa học và Công nghệ cấp giấy chứng nhận là doanh nghiệp công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.
6. Bộ Tài chính xem xét áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định tại Điều 9 Nghị định này đối với hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư trọng điểm được Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo trước khi cấp phép đầu tư đang trong giai đoạn xây dựng cơ bản.”
CPD carnet: Sổ tạm nhập tái xuất dành cho phương tiện vận tải đường bộ (CPD Carnet) là một chứng từ hải quan quốc tế, thay cho Tờ khai Hải quan hiện hành để làm thủ tục Hải quan đối với phương tiện vận tải tạm thời xuất cảnh, nhập cảnh.
ATA carnet: Sổ tạm quản là một chứng từ hải quan quốc tế dùng cho việc tạm nhập và tạm xuất hàng hóa được quy định theo các điều khoản của Công ước quốc tế về tạm quản hàng hóa.
ATA Convention: Công ước quốc tế về tạm quản hàng hóa
Customs charges: Các loại thuế và phí hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu
CHIEF: Hệ thống xử lý dữ liệu Hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
Paperless customs procedure:Thủ tục Hải quan không giấy tờ
Internet Declaration Environment: Môi trường khai báo qua Internet
The cargo clearance network: Hệ thống thông quan hàng hóa
Clearance automation: Tự động thông quan
Automatic duty payment mechanisms: Cơ chế nộp thuế tự động
Post-release duty payment: Nộp thuế sau khi giải phóng hàng
GATT: General Agreement on Tariffs and Trade: Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại
WCO: World Customs Organization: Tổ chức Hải quan thế giới
WTO: World Trade Organization: Tổ chức Thương mại thế giới
GMS: Greater Mekong Subregion: Hợp tác tiểu vùng sông Mê koong mở rộng
TF: Trade Facilitation: Tạo thuận lợi thương mại
FTA: Free Trade Agreement: Hiệp định thương mại tự do
TFA: Trade Facilitation Agreement: Hiệp định tạo thuận lợi thương mại
TPP: Trans-Pacific Partnership Agreement: Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương
Nguồn: http://truonghaiquan.edu.vn